1. Thang máy không buồng máy (không phòng máy)
Là thang máy điện có máy dẫn động, các cơ cấu và các bộ phận khác được đặt trong giếng thang.
2. Thang máy thủy lực (hydraulic lift)
Thang máy trong đó lực nâng sinh ra từ một bơm điện đưa chất lỏng thủy lực đi vào kích, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp trên cabin (có thể sử dụng nhiều động cơ, bơm và/hoặc kích).
3. Buồng puli (pulley room)
Phòng để lắp đặt puli và bộ khống chế vượt tốc, không chứa máy dẫn động.
4. Tải định mức (rated load)
Tải thiết kế để được chở trong quá trình vận hành bình thường của thang, có thể bao gồm các thiết bị vận chuyển.
5. Tốc độ định mức (rated speed)
Tốc độ v của cabin, là giá trị mà căn cứ vào đó thang máy sẽ được chế tạo, tính bằng mét trên giây.
6. Buồng máy (machine room)
Không gian chứa máy dẫn động và các thiết bị kết hợp được bao kín bằng trần, các tường, sàn và cửa ra vào, trong đó đặt một phần hoặc toàn bộ hệ thống máy.
7. Bộ phận/thiết bị an toàn
Bộ phận/thiết bị được cung cấp để đáp ứng một chức năng an toàn nào đó khi được sử dụng.
Các bộ phận an toàn của thang máy, gồm có:
- Thiết bị khóa cửa cửa tầng và khóa cửa cabin (nếu có);
- Bộ hãm an toàn;
- Hệ thống phanh của dẫn động;
- Bộ khống chế vượt tốc;
- Bộ giảm chấn;
- Van ngắt/van một chiều.
8. Bộ hãm an toàn êm (progressive safety gear)
Bộ hãm an toàn trong đó gia tốc hãm bị tác động bởi quá trình phanh trên ray dẫn hướng và được áp dụng những biện pháp đặc biệt để hạn chế lực tác động lên cabin, đối trọng hay khối lượng cân bằng ở một giá trị cho phép.
9. Chỉnh tầng (levelling)
Thao tác nhằm đạt được độ chính xác dừng tầng.
10. Độ chính xác chỉnh tầng (levelling accuracy)
Khoảng cách theo phương đứng giữa ngưỡng cửa cabin và ngưỡng cửa tầng trong quá trình chất tải hoặc dỡ tải của cabin.
11. Máy dẫn động (lift machine)
Thiết bị dẫn động và dừng thang máy, bao gồm cả động cơ, hộp giảm tốc, phanh, puli/bánh răng và tang cuốn cáp (đối với thang máy dẫn động ma sát hoặc cưỡng bức) hoặc gồm có bơm, động cơ bơm và các van điều khiển (thang dẫn động thủy lực).
12. Người sử dụng (user)
Người sử dụng các dịch vụ của thang máy được lắp đặt bao gồm người đi thang, người đang chờ ngoài tầng và những người được phép.
13. Không gian chứa máy (machinery space)
Khoảng không gian bên trong hoặc bên ngoài giếng thang nơi đặt một phần hoặc toàn bộ hệ thống máy, bao gồm cả phần diện tích làm việc liên quan đến hệ thống máy đó.1
14. Hoạt động bảo trì thang máy
Tất cả các hoạt động cần thiết để đảm bảo tính an toàn, chức năng đã định của thang và các bộ phận của thang sau khi hoàn tất quá trình lắp đặt và trong suốt quá trình hoạt động.
Công tác bảo trì thang máy bao gồm các hoạt động:
a) Bôi trơn, làm sạch...;
b) Kiểm tra, bảo dưỡng;
c) Thiết lập và hiệu chỉnh;
d) Sửa chữa hoặc thay thế các bộ phận bị mòn hoặc hoặc hư hỏng mà không làm ảnh hưởng đến đặc tính kỹ thuật của thang máy (nếu có).
15. Chỉnh lại tầng (re-levelling)
Thao tác, thực hiện sau khi thang máy dừng, để chỉnh lại chính xác vị trí dừng tầng trong quá trình chất tải hoặc dỡ tải.
16. Các hoạt động cứu hộ (rescue operations)
Những hành động cụ thể theo yêu cầu, thực hiện bởi những người có năng lực chuyên môn, nhằm giải cứu an toàn cho những người bị mắc kẹt trong cabin hoặc giếng thang.
17. Mạch an toàn điện (safety circuit)
Mạch chứa các tiếp điểm và/hoặc linh kiện điện tử có thể đáp ứng các yêu cầu của thiết bị an toàn điện.
18. Bộ hãm an toàn (safety gear)
Thiết bị cơ khí dùng để dừng cabin, đối trọng hoặc khối lượng cân bằng theo chiều đi xuống, và giữ chúng ở vị trí đứng yên trên ray dẫn hướng trong trường hợp vượt tốc hay đứt hệ thống treo.
19. Cáp an toàn (safety rope)
Dây cáp phụ nối vào cabin, đối trọng hoặc khối lượng cân bằng để kích hoạt bộ hãm an toàn trong trường hợp hệ thống treo bị đứt.
20. Cáp động (travelling cable)
Cáp điện mềm có nhiều lõi nối giữa cabin và một điểm cố định.
21. Độ chính xác dừng tầng (stopping accuracy)
Khoảng cách theo phương đứng giữa ngưỡng cửa cabin và ngưỡng cửa tầng tại thời điểm hệ thống điều khiển cho dừng cabin tại tầng đến và các cửa đã mở hoàn toàn.
22. Vùng mở khóa (unlocking zone)
Vùng được giới hạn ở phía trên và dưới mức sàn của tầng dừng, khi sàn cabin ở trong vùng này cửa tầng mới có thể mở được theo cửa cabin.
23. Giếng thang (well)
Khoảng không gian mà cabin, đối trọng hay khối lượng cân bằng di chuyển trong đó. Khoảng không gian này thường được giới hạn bởi đáy hố thang, vách bao quanh và trần giếng.
Thông tư số: 42/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/09/2019 của Bộ Lao động - thương bình và xã hội ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với thang máy.